Mã chủ sở hữu container (Owner code)
Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa. (Ví dụ: BICU thì 3 chữ BIC được gọi là tiếp đầu ngữ container được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế BIC).

Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới. Một hãng có thể sở hữu một hoặc nhiều mã khác nhau, mặc dù BIC hạn chế điều này, và đưa ra những điều kiện nhất định cho việc đăng ký nhiều mã.
Chữ U ở dưới là ký hiệu loại thiết bị trong container. Chúng ta thường gặp ký hiệu U ngoài ra còn có J và Z
U: Container chở hàng (Freight container)
J: Thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (Detachable freight container-related equipment)
Z: Đầu kéo (Trailer) hoặc Mooc (Chassis)
Việc sử dụng bất kỳ chữ cái nào không thuộc ba chữ cái trên (U; J; Z) làm ký hiệu loại thiết bị được coi là không tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346.
Số seri container (Serial Number)
Đây được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác. Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đằng trước các số đó.
Số kiểm tra container (Check digit)
Là số đứng sau các dãy số seri của container. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên container. Ví dụ: số (2), (6), (5)… Việc sử dụng số kiểm tra là để giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình nhập số container. Thực tế là số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, hải quan…), nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…), do đó khả năng nhập sai số là rất lớn.
Mỗi số container (gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri) sẽ tương ứng với một chữ số kiểm tra. Do đó, việc nhập sai số phần lớn sẽ bị phát hiện do chữ số kiểm tra khác với thực tế. Tuy vậy, cũng cần lưu ý điều này không phải tuyệt đối, bởi nếu sai 2 ký tự trở lên thì có thể số kiểm tra vẫn đúng, và sai sót không bị phát hiện ra.
Loại container
Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số seri container. VD: 22G1, 45R1, 22T6…
Ký hiệu chữ cái trong loại container được chia thành các nhóm: G, T, R, L…
G: Container thường
R : Container lạnh
U: Container open top có thể mở nắp
T: Là container bồn
Chữ số sau ký hiệu chữ thường gặp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu. Số 1 là có cửa thông gió ở trên. P sẽ thể hiện cho cả 2 loại trên.
2 số đầu tiên sẽ thể hiện là chiều dài của container. (VD: 2 là 20 feet, số 4 là 40 Feet. Đặc biệt container 45 sẽ ký hiệu là chữ L.)
VD: Trên Container thể hiện: BICU 123456 – 45G1 : Đọc là container BIC 123456. Container thường 40 Feet có cửa thông gió ở trên.
Những thông số ký hiệu trên container

TARE
Trọng lượng tịnh của vỏ container.
NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W):
Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
CU.CAP (CUBIC CAPACITY):
Số khối trong container được tính bằng mét khối và feet khối
Để được hỗ trợ các thông tin xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hoá quốc tế hay uỷ thác xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan hàng hoá... Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Toàn Thắng LOGISTICS – Uy Tín Và Chuyên Nghiệp
- Trụ Sở: Tầng 8 và tầng 12, Tòa nhà Licogi 13, số 164 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
- Hotline: 0975 500 968
- Website: www.toanthanglogistics.vn
- FB: facebook.com/toanthanglogisticsvn
- Mail: toanthangvn.global@gmail.com